Mang đến sự mới mẻ, đầy cuốn hút trong thiết kế và tiện nghi, rộng rãi đến bất ngờ, Kia Grand Sedona luôn bên bạn trên mọi chuyến hành trình. Với những tính năng, công nghệ mới lần đầu tiên xuất hiện, chiếc xe sẽ mang đến những trải nghiệm lái hoàn toàn mới, giúp bạn định nghĩa lại khái niệm về sự hiện đai và tính tiện nghi.
Hiện tại, KIA Grand Sedona được phân phối với 3 phiên bản cùng mức giá cụ thể như sau:
SEDONA 2.2L LUXURY – Máy Dầu – Bản Tiêu Chuẩn – Giá 1.079.000.000 + Tặng phụ kiện
SEDONA 2.2L D PLATINUM -Máy Dầu – Bản Full- Giá 1.170.000.000 + Tặng phụ kiện
SEDONA 3.3L G PLATINUM – Máy Xăng – Bản Full- Giá 1.380.000.000 + Tặng phụ kiện
Kia Sedona Luxury bản tiêu chuẩn khác gì so với bản Full
Người mua xe Kia Sedona Luxury sẽ tiết kiệm được khoản tiền lớn so với bản Platinum nhưng bù lại phải chịu thiệt thòi hơn khi thiếu một số tiện ích.
Thiết kế bên ngoài xe Sedona Luxury và Platinum gần như giống hệt nhau và khó phân biệt bằng mắt thường. Cả 3 bản đều sử dụng vành 18 inch, có đầy đủ đèn sương mù LED, đèn ban ngày, đường viền chrome hay bộ cản. Điểm khác biệt duy nhất ở ngoại thất là bản Luxury chỉ có đèn halogen kèm projector, còn bản Platinum là LED và projector.
Lưới tản nhiệt hình mũi hổ với viền mạ chrome
Cụm đèn pha thiết kế ấn tượng với đầy đủ công nghệ hiện đại nhất hiện nay gồm đèn xenon cho ánh sáng trắng xanh đôc đáo, kết hợp cùng công nghệ LED chạy ban ngày cho cái nhìn cuốn hút.
Kia Grand Sedona sở hữu bộ mâm đúc đa chấu làm từ hợp kim nhôm với kích thước 18 inch đi cùng lốp xe có kích thước 235/60R18, cửa hông trượt hỗ trợ chỉnh điện chỉ với một nút bấm kèm với rèm che nắng hàng ghế 2 và 3.
lazang hợp kim nhôm 18-inch
Gương chiếu hậu gập/chỉnh điện tích hợp đèn LED báo rẽ. Nhìn từ bên hông, đường viền chân kính mạ chrome vuốt dài từ trụ A tới trụ D giúp xe thêm phần sang trọng.
Gương chiếu hậu gập/chỉnh điện tích hợp đèn LED
Phía sau, Sedona thể hiện dáng dấp bề thế với những góc bo lớn và đầy đặn. Cụm đèn hậu với các dải LED đặc trưng, đuôi lướt gió tích hợp đèn phanh trên cao, đèn phản quang bố trí tại cản gầm. Camera lùi được bố trí ngay dưới logo.
Sedona thể hiện dáng dấp bề thế với những góc bo lớn và đầy đặn
Cặp đèn hậu LED tạo nên từ các đường uốn lượn sắc nét, kết hợp cùng dãy đèn LED báo phanh phụ bố trí ở đuôi lướt gió và hai cụm đèn phản quan đặt thấp tạo thành năm vị trí báo hiệu hết sức hiệu quả cho các phương tiện khác.
Cặp đèn hậu LED tạo nên từ các đường uốn lượn sắc nét
Phần đuôi xe thiết kế hài hòa giữa cụm đèn hậu dạng LED và cốp sau mang đến cái nhìn trang nhã và tinh tế, phù hợp với thiết kế tổng thể của mẫu xe.
Cụm đèn hậu dạng LED
Đèn phanh trên cao của xe có gắn dải đèn LED giúp nâng cao độ an toàn. Khi phanh gấp, các xe phía sau sẽ dễ dàng nhận biết để điều chỉnh tốc độ và hướng lái. Cùng với đó là cần gạt mưa ở phía sau đuôi xe đảm bảo sự thông suốt tầm nhìn và an toàn cho người lái.
Đèn phanh trên cao của xe có gắn dải đèn LED
Xe được trang bị camera de phía sau giúp tăng khả năng quan sát mỗi khi đỗ xe hoặc lùi xe.
Kia Grand Sedona 2018 trang bị camera de phía sau
Nội thất của Sedona
Nội thất xe dễ phân biệt hơn nhờ hàng loạt bộ phận chỉnh cơ thay vì chỉnh điện như trên bản cao cấp, bao gồm điều hoà trước, điều hoà sau, ghế phụ phía trước và cửa cốp xe. Ngoài ra, bản Luxury còn thiếu đi sạc không dây, gương không có chống chói, ghế lái vẫn chỉnh điện nhưng không nhớ vị trí, thay màn hình đa thông tin trước vô-lăng từ 7 inch bằng loại 4 inch nhỏ hơn và không có 2 cửa sổ trời điều khiển điện độc lập.
Nội thất rộng rãi, thoải mái trên Grand Sedona 2018
Vô-lăng ba chấu được bọc da cao cấp, trang bị các nút bấm điều khiển âm thanh, điện thoại rảnh tay hỗ trợ đắc lực cho tài xế.
Vô-lăng ba chấu được bọc da cao cấp
Kia Sedona được thiết kế 7 chỗ bố trí theo kiểu 2-2-3, trong đó hàng ghế thứ 2 được thiết kế riêng biệt và có thể điều chỉnh khá linh hoạt. Hàng ghế thứ 3 gồm 3 chỗ ngồi, và có thể gập lại theo tỉ lệ 6:4 tạo ra một không gian rộng rãi cho khoang hành lý. Ghế lái có khả năng chỉnh điện 8 hướng được bọc da với hai tông màu đối lập điểm xuyết bằng những đường chỉ khâu màu đỏ khá nổi bật.
Bảng táp-lô của Sedona được thiết kế đơn giản, thân thiện người sử dụng với những nút điều khiển bố trí theo hàng ngang rất dễ quan sát. Hệ thống giải trí gồm một màn hình TFT LCD 7 inch hiển thị đa thông tin kết hợp hệ thống ấm thanh gồm 8 loa Infinity. Hệ thống điều hòa tự động 3 vùng độc lập với chức năng lọc ion, các cửa gió được bố trí đầy đủ cho cả 3 hàng ghế.
Bảng táp-lô cùng với hệ thống điều hòa tự động
Màn hình hiển thị thông tin đa chức năng, bạn có thể theo dõi các thông số vận hành, tình trạng cũng như cài đặt các chức năng của xe.
Cụm đồng hồ lái ngay phía sau vô lăng
Nút bẩm khởi động Start/Stop, cửa sổ trời toàn ảnh ở trước và sau có thể mở ra được ở cả hai vị trí.
Nút bẩm khởi động Start/Stop
Cửa sổ trời toàn cảnh trên Sedona 2018
Động cơ của Sedona
Về trang bị an toàn, Sedona Luxury chỉ có 2 túi khí (bản “full” là 6 túi khí), không có cảnh báo điểm mù, thiếu khoá cửa tự động theo tốc độ. Phanh đỗ cơ chứ không phải nút bấm điện tử.
Động cơ bản Luxury tiêu chuẩn là diesel dung tích 2,2 lít, công suất 197 mã lực và mô-men xoắn 440 Nm, kết hợp số tự động 8 cấp, giống phiên bản ở giữa là Platinum D. Trong khi đó, bản cao nhất Platinum G sử dụng động cơ xăng 3,3 lít, công suất 266 mã lực và mô-men xoắn 318 Nm, cùng số tự động 6 cấp.
Đối với bản Platinum D và Platinum G, sự khác biệt chỉ ở động cơ và hộp số. Giá bản G (máy xăng) cao hơn 220 triệu đồng so với bản D (máy dầu). Xe máy dầu có khối lượng không tải nặng hơn 50 kg.
» Dưới nắp capo, xe cung cấp hai tùy chọn động cơ gồm:
Máy dầu 2.2L CRDi, 16 van DOHC cho công suất cực đại 190 mã lực tại 3.800 vòng/phút. Mô-men xoắn cực đại 440Nm trong khoảng 1.750 đến 2.750 vòng/phút.
Máy xăng 3.3L MPI, 24 van DOHC cho công suất cực đại 266 mã lực tại 6.400 vòng/phút. Mô-men xoắn cực đại 318Nm tại 5.200 vòng/phút.
Xe cung cấp hai tùy chọn động cơ
Bên cạnh những trang bị tiện nghi cao cấp, mẫu xe gia đình còn được trang bị hàng loạt các tính năng an toàn như:
» Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
» Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD;
» Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA;
» Hệ thống hỗ trợ khởi động ngang dốc HAC;
» Hệ thống cân bằng điện tử ESP; hệ thống ga tự động
» Khởi động bằng nút bấm & khóa điện thông minh; khóa cửa xe tự động theo tốc độ
» Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước; camera lùi.
» 6 túi khí, tính năng an toàn cảnh báo làn đường và cảnh báo điểm mù
Thông số kỹ thuật
Kích thước – Trọng lượng
Phiên bản xe | DATH-2.2 | GATH-3.3 |
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 5.115 x 1.985 x 1.755 mm | |
Chiều dài cơ sở | 3.060 mm | |
Khoảng sáng gầm xe | 163 mm | |
Bán kính quay vòng | 5.600 mm | |
Trọng lượng Không tải | 2.070 kg | 2.020 kg |
Trọng lượng Toàn tải | 2.830 kg | 2.770 kg |
Dung tích thùng nhiên liệu | 80L | |
Số chỗ ngồi | 07 Chỗ |
Động cơ – Hộp số
Phiên bản xe | DATH-2.2 | GATH-3.3 |
Kiểu | Dầu, 2.2LCRDi | Xăng, Lambda 3.3L MPI |
Loại | 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC | 6 xi lanh đối xứng, 24 van DOHC |
Dung tích xi lanh | 2.199 cc | 3.342 cc |
Công suất cực đại | 190Hp / 3.800rpm | 266Hp / 6.400rpm |
Mô men xoắn cực đại | 440Nm / 1.750~2.750rpm | 318Nm / 5.200rpm |
Hộp số | Số tự động 8 cấp | |
Dẫn động | Cầu trước |
Khung gầm
Phiên bản xe | DATH-2.2 | GATH-3.3 |
Hệ thống treo Trước | Kiểu McPhersonXăng, Lambda 3.3L MPI | |
Hệ thống treo Sau | Đa liên kết | |
Phanh Trước | Đĩa thông gió 3.342 cc | |
Phanh Sau | Đĩa đặc 266Hp / 6.400rpm | |
Phanh Dừng | Kiểu chân đạp 318Nm / 5.200rpm | |
Cơ cấu lái | Trợ lực thủy lực | |
Lốp xe | 235/60R18 | |
Mâm xe | Mâm đúc hợp kim nhôm |
Ngoại thất
Phiên bản xe | DATH-2.2 | GATH-3.3 |
Đèn pha HID dạng thấu kính tích hợp tự động thay đổi góc chiếu cao-thấp | • | • |
Đèn pha tự động | • | • |
Hệ thống rửa đèn pha | • | • |
Đèn LED chạy ban ngày | • | • |
Cụm đèn sau dạng LED | • | • |
Đèn sương mù phía trước | Dạng thấu kính | Dạng thấu kính |
Cánh hướng gió tích hợp đèn phanh lắp trên cao | • | • |
Giá đỡ hành lý trên mui xe | • | • |
Mặt ga lăng sơn đen bóng | • | • |
Nẹp lô go cốp sau mạ C rôm | • | • |
Cần gạt mưa trước lưỡi dạng mềm | • | • |
Gương chiếu hậu ngoài chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ | • | • |
Cản trước sau thiết kế thể thao | • | • |
Dán phim cách nhiệt | • | • |
Nội thất
Phiên bản xe | DATH-2.2 | GATH-3.3 |
Đèn pha HID dạng thấu kính tích hợp tự động thay đổi góc chiếu cao-thấp | • | • |
Đèn pha tự động | • | • |
Hệ thống rửa đèn pha | • | • |
Đèn LED chạy ban ngày | • | • |
Cụm đèn sau dạng LED | • | • |
Đèn sương mù phía trước | Dạng thấu kính | Dạng thấu kính |
Cánh hướng gió tích hợp đèn phanh lắp trên cao | • | • |
Giá đỡ hành lý trên mui xe | • | • |
Mặt ga lăng sơn đen bóng | • | • |
Nẹp lô go cốp sau mạ C rôm | • | • |
Cần gạt mưa trước lưỡi dạng mềm | • | • |
Gương chiếu hậu ngoài chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ | • | • |
Cản trước sau thiết kế thể thao | • | • |
Dán phim cách nhiệt | • | • |
An toàn
Phiên bản xe | DATH-2.2 | GATH-3.3 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | • | • |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | • | • |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | • | • |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP | • | • |
Hệ thống ga tự động | • | • |
Khởi động bằng nút bấm & khóa điện thông minh | • | • |
Khóa cửa điều khiển từ xa | • | • |
Hệ thống chống trộm | • | • |
Chống sao chép chìa khóa | • | • |
Dây đai an toàn các hàng ghế | • | • |
Túi khí | 6 | 6 |
Khóa cửa trung tâm | • | • |
Khóa cửa tự động theo tốc độ | • | • |
Cảnh báo điểm mù BSD | • | • |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước-sau | • | • |
Camera lùi | • | • |